Màng chống thấm khò nóng Bitushape – 3mm P

Đóng gói
Gốc Bitum
Màu sắc Đen
Thương hiệu Modern – Ai Cập
Ứng dụng Ban công, Nhà vệ sinh, Sàn mái
Xuất xứ Ai Cập

Màng chống thấm dẻo nhiệt bitum biến tính APP được giá cố bằng Polyster tổng hợp.

Mô tả

MÀNG CHỐNG THẤM DẺO NHIỆT BITUM BIẾN TÍNH APP ĐƯỢC GIA CƯỜNG BẰNG SỢI POLYESTER KHÔNG DỆT

BITUSHAPE là gì?

Được sản xuất bởi công ty chống thấm Modern, BITUSHAPE là một dòng sản phẩm màng chống thấm polyme – bitum biến tính có chất lượng cao nhất. BITUSHAPE được biến đổi bởi APP và APAO, do vậy nó vẫn đảm bảo được hiệu suất cao dưới nhiều điều kiện khác nhau. BITUSHAPE được gia cường bằng sợi polyeste không dệt (P) cung cấp đặc tính cơ học cao.

ỨNG DỤNG

BITUSHAPE là màng chống thấm đa năng, có thể được ứng dụng hầu hết mọi nơi ứng dụngđược màng bitum biến tính khò nóng chịu ứng suất cơ học từ nhẹ đến trung bình là phổ biến, và cần hiệu suất nhiệt độ trung bình. BITUSHAPE có thể được ứng dụng trong:
– Hệ thống mái một lớp cho ứng dụng thông thường.
– Hệ thống mái hai lớp kết hợp với sợi thủy tinh gia cường BITUSHAPE – G.
– Chống thấm nhà vệ sinh và khu vực ẩm ướt bên trong các tòa nhà BITUSHAPE với bề mặt khoáng được khuyên dùng cho hệ thống mái lộ thiên (không có lớp bảo vệ) cho mái không chịu giao thông hoặc chỉ chịu giao thông nhẹ.

ƯU ĐIỂM

Ưu điểm của BITUSHAPE bao gồm:
– Dễ thi công (khò nóng)
– Đặc tính cơ học cao
– Hệ số thấm tuyệt đối với áp lực nước
– Linh hoạt ở nhiệt độ thấp xuống tới -2°C
– Hiệu suất nhiệt độ cao hoàn hảo
– Bám dính hoàn hảo với bất cứ bề mặt nào
– Khả năng ổn định kích thước cao
– Thân thiện môi trường

QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

Quản lý chất lượngCông ty chống thấm hiện đại được chứng nhận ISO 9001. Nó áp dụng một hệ thống quản lý chất lượng nghiêm ngặt bởi phòng thí nghiệm nội tại của chính công ty.Các mẫu phụ động được phân tích bởi các phòng thí nghiệm độc lập để đảm bảo sự bám sát liên tục với những tiêu chuẩn cao nhất (ASTM, EN, vv…) Mỗi cuộn BITUSHAPE được gắn mã riêng với nhãn ghi tất cả các thông tin cần thiết về cuộn, điều này chủ ý đảm bảo cho việc truy tìm nguồn gốc tuân thủ tiêu chuẩn quản lý ISO

LOẠI SẢN PHẨM

Độ dày tiêu chuẩn sẵn có bao gồm loại 3mm và 4mm. Trọng lượng thông thường là 3kg/m2 và 4kg/m2.
Mặt đáy thông thường là màng Polyethylen (PE).
Mặt trên gồm có các loại:
– Màng Polyethylen (PE)
– Cát mịn (S)
– Đá xám (GY)
– Đá xanh (GRN)
– Đá trắng (WT)
– Đá đỏ (RD)
Loại mặt đá thường có trọng lượng là 4kg, 4,5kg và 5kg/m2.
Độ dài danh định mỗi cuộn là 10m và độ rộng danh định là 1m.
Các đặc điểm kĩ thuật đặc biệt có thể được thiết kế theo nhu cầu khách hàng.

LƯU Ý:

– Các kết quả trên dựa trên màng 4mm
– Dung sai trong khoảng 20% của kết quả trên đối với các đặc tính cơ học tuân thủ với đặc điểm kĩ thuật dung sai của (ASTM, EN).
– Do sự cải tiến sản phẩm liên tục, Công ty dành quyền thay đổi các trị số trên mà không cần thông báo trước.

BẢO QUẢN

– Màng BITUSHAPE cần được bảo quản theo chiều đứng ở nơi được che phủ và thoáng khí, không có tia nắng trực tiếp.

HƯỚNG DẪN THI CÔNG

– Màng BITUSHAPE được thi công bằng biện pháp khò propan, thả lỏng hoặc bám dính hoàn toàn với mặt nền tùy theo hệ thống yêu cầu.
– Trong khi dỡ khỏi xe, cuộn không được để rơi hoặc ném từ trên xe xuống.
– Không thi công màng ở góc 90, dải góc tường xi măng cát 5x5cm cần được tiến hành ở giao điểm ngang-dọc.
– Bề mặt cần được chống thấm phải sạch, khô, không bám bụi và nhẵn mịn, bề mặt không đồng đều cần phải được láng xi măng cát.
– Trước khi trải màng BITUSHAPE, bề mặt cần phải được quét lót bằng vật liệu lót thi công lạnh (NIROL-S) hoặc (NIROL-W).
– Màng được trải ra và căn chỉnh vào vị trí.
– Mỗi cuộn cần phải được gối mép cạch 10cm và mép cuối 15cm.
– Sau đó, màng nên được cuộn lại khoảng một nửa chiều dài của nó mà không được thay đổi hướng.
– Dùng khò ga propan khò trong khi từ từ trải màng trở lại, áp ngọn lửa lên toàn bộ bề mặt tiếp xúc bên dưới (đối với hệ thống bám dính hoàn toàn) – đến khi lớp màng nhựa dẻo cháy và lớp bitum bắt đầu tan chảy, như vậy sẽ tạo ra một lớp hàn nhiệt giữa màng và mặt nền.
– Sau đó, khò mép gối cạnh và mép gối cuối, dùng bay ép màng trên xuống màng dưới, tránh khò tại một điểm quá lâu.
– Đối với mái dốc bắt đầu trải màng từ mép thấp theo chiều dọc của cuộn vuông góc với chiều dốc, mép gối cạnh của cuôn tiếp theo được đặt trên mép gối của cuộn trước, vv.

Thông số kỹ thuật

THÔNG SỐ KỸ THUẬT PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐƠN VỊ KẾT QUẢ
Độ dài cuộn

Độ rộng cuộn

Độ dày của loại mặt PE

Trọng lượng mặt đá

EN 1848-1

EN 1848-1

EN 1849-1

EN 1849-1

m

m

mm

kg/m2

10

1

2,3,4,5

4, 4.5, 5

Điểm làm mềm ASTM D-36 °C > 150
Thâm nhập ở 250C/600C ASTMD-5 Dmm

dmm

15-25

60-80

Khả năng linh hoạt lạnh

Chịu nhiệt

Gia cường

EN 1109

EN 1110

°C

°C

0 đến 2

100

120 Polyester không dệt

Độ bền kéo Dọc/Ngang EN 12311-1 N/5cm

N/5cm

750

600

Giãn dài tại điểm gãy Dọc/Ngang EN 12311-1 %

%

≥40

≥42

Chịu xé (Đinh) Dọc/Ngang 12310-1 N 150

200

Chịu xé – Căng Dọc/Ngang ASTM D-5147 N 550

450

Độ bền tại điểm nối Dọc/Ngang EN 12317-1 N/5cm

N/5cm

650

500

Ổn định kích thước Dọc/Ngang EN 1107-1 %

%

±0,2

±0,1

Hấp thụ nước ASTM D-5147 % Tối đa 0,15
Kháng thủng tĩnh EN 12730:2001 kg 20
Chống thủng động EN 2691:2006 mm 1750
Không thấm nước ở 100 Kpa EN 1928:2000 Hoàn toàn không thấm qua
Khả năng thấm hơi nước EN 1931 µ 80,000
Lão hóa do tia UV EN 1296 Qua
Kháng lão hóa nhiệt EN 1296 Không thấy dấu hiệu phân hủy sau khi thử
Bám dính bê tông EN 13596 N/cm2 40
Dẫn nhiệt ASTM C-177 Kcal/mh °C 0,12
Hằng số điện môi (k) ASTM D-150 2,5
Độ cứng điện môi Kv/mm 14
Thất thoát hạt trung bình cho mặt đá ASTM D-4977 g/m2 <200

Tài liệu download

Download tài liệu Tiếng Việt Download (2 MB)